TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Thu Oct 2 01:45:09 2008 ============================================================ 【經文資訊】大正新脩大藏經 第十冊 No. 299《大方廣總持寶光明經》CBETA 電子佛典 V1.14 普及版 【Kinh văn tư tấn 】Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh đệ thập sách No. 299《Đại Phương Quảng Tổng Trì Bảo Quang Minh Kinh 》CBETA điện tử Phật Điển V1.14 phổ cập bản # Taisho Tripitaka Vol. 10, No. 299 大方廣總持寶光明經, CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.14, Normalized Version # Taisho Tripitaka Vol. 10, No. 299 Đại Phương Quảng Tổng Trì Bảo Quang Minh Kinh , CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.14, Normalized Version ========================================================================= ========================================================================= 大方廣總持寶光明經卷第四 Đại Phương Quảng Tổng Trì Bảo Quang Minh Kinh quyển đệ tứ     西天中印度摩伽陀國那爛陀寺     Tây Thiên trung Ấn độ Ma-già-đà quốc Na Lan Đà Tự     傳教大師三藏賜紫沙門臣法天     truyền giáo Đại sư Tam Tạng tứ tử Sa Môn Thần   Pháp Thiên     奉 詔譯     phụng  chiếu dịch  若得發心淨覺意  彼說最上最殊勝  nhược/nhã đắc phát tâm tịnh giác ý   bỉ thuyết tối thượng tối thù thắng  若得最上殊勝已  常行波羅蜜多行  nhược/nhã đắc tối thượng thù thắng dĩ   thường hạnh/hành/hàng Ba-la-mật-đa hạnh/hành/hàng  若行波羅蜜多行  則能隨順此大乘  nhược/nhã hạnh/hành/hàng Ba-la-mật-đa hạnh/hành/hàng   tức năng tùy thuận thử Đại-Thừa  若能隨順此大乘  則能隨順供養佛  nhược/nhã năng tùy thuận thử Đại-Thừa   tức năng tùy thuận cúng dường Phật  若得隨順供養佛  則得智慧志堅固  nhược/nhã đắc tùy thuận cúng dường Phật   tức đắc trí tuệ chí kiên cố  若能智慧志堅固  常見彼佛不思議  nhược/nhã năng trí tuệ chí kiên cố   thường kiến bỉ Phật bất tư nghị  若常見佛不思議  見佛無去無有住  nhược/nhã thường kiến Phật bất tư nghị   kiến Phật vô khứ vô hữu trụ/trú  若得見佛無去住  此法住世恒不滅  nhược/nhã đắc kiến Phật vô khứ trụ/trú   thử pháp trụ/trú thế hằng bất diệt  若見此法恒不滅  遠離積集諸煩惱  nhược/nhã kiến thử pháp hằng bất diệt   viễn ly tích tập chư phiền não  若得遠離煩惱因  則能說法無邊際  nhược/nhã đắc viễn ly phiền não nhân   tức năng thuyết Pháp vô biên tế  若得說法無邊際  彼為興慈住世間  nhược/nhã đắc thuyết Pháp vô biên tế   bỉ vi/vì/vị hưng từ trụ/trú thế gian  若為慈心住世間  則是大悲堅牢本  nhược/nhã vi/vì/vị từ tâm trụ/trú thế gian   tức thị đại bi kiên lao bổn  若得大悲堅牢本  即是為他法喜樂  nhược/nhã đắc đại bi kiên lao bổn   tức thị vi/vì/vị tha Pháp thiện lạc  若得喜樂法根本  彼捨造作種種罪  nhược/nhã đắc thiện lạc Pháp căn bản   bỉ xả tạo tác chủng chủng tội  若捨造作眾罪已  無我無人離眾非  nhược/nhã xả tạo tác chúng tội dĩ   vô ngã vô nhân ly chúng phi  若得無我離眾非  彼常自利及利他  nhược/nhã đắc vô ngã ly chúng phi   bỉ thường tự lợi cập lợi tha  若常自利及利他  永免輪迴諸苦惱  nhược/nhã thường tự lợi cập lợi tha   vĩnh miễn Luân-hồi chư khổ não  若離輪迴諸苦惱  彼得大力最為勝  nhược/nhã ly Luân-hồi chư khổ não   bỉ đắc Đại lực tối vi/vì/vị thắng  若得大力最殊勝  則得出生清淨智  nhược/nhã đắc Đại lực tối thù thắng   tức đắc xuất sanh thanh tịnh trí  若生清淨智慧已  彼入世間修行網  nhược/nhã sanh thanh tịnh trí tuệ dĩ   bỉ nhập thế gian tu hành võng  若能入此修行網  成熟世間甚希有  nhược/nhã năng nhập thử tu hành võng   thành thục thế gian thậm hy hữu  若得成熟於世間  積集世間妙智慧  nhược/nhã đắc thành thục ư thế gian   tích tập thế gian diệu trí tuệ  若得世間妙智慧  則能隨順於四攝  nhược/nhã đắc thế gian diệu trí tuệ   tức năng tùy thuận ư tứ nhiếp  若能隨順於四攝  則於世間廣施設  nhược/nhã năng tùy thuận ư tứ nhiếp   tức ư thế gian quảng thí thiết  若於世間廣施設  則住方便智慧力  nhược/nhã ư thế gian quảng thí thiết   tức trụ/trú phương tiện trí tuệ lực  若得方便智慧力  則住勇猛無上道  nhược/nhã đắc phương tiện trí tuệ lực   tức trụ/trú dũng mãnh vô thượng đạo  若住勇猛無上道  永不見彼魔軍眾  nhược/nhã trụ/trú dũng mãnh vô thượng đạo   vĩnh bất kiến bỉ ma quân chúng  若得不見魔軍眾  則能遠離四魔道  nhược/nhã đắc bất kiến ma quân chúng   tức năng viễn ly tứ ma đạo  若得遠離四魔道  則能到於不退地  nhược/nhã đắc viễn ly tứ ma đạo   tức năng đáo ư bất thoái địa  若得到於不退地  即得名為無生忍  nhược/nhã đắc đáo ư bất thoái địa   tức đắc danh vi vô sanh nhẫn  若得如是無生忍  得佛授記號世燈  nhược/nhã đắc như thị vô sanh nhẫn   đắc Phật thọ kí hiệu thế đăng  若得授記號世燈  則住一切如來前  nhược/nhã đắc thọ kí hiệu thế đăng   tức trụ/trú nhất thiết Như Lai tiền  若得住於如來前  得佛祕密變化智  nhược/nhã đắc trụ ư Như Lai tiền   đắc Phật bí mật biến hóa trí  若得如來變化智  一切如來皆授記  nhược/nhã đắc Như Lai biến hóa trí   nhất thiết Như Lai giai thọ kí  若得諸佛授記已  一切功德眾莊嚴  nhược/nhã đắc chư Phật thọ kí dĩ   nhất thiết công đức chúng trang nghiêm  若得功德眾莊嚴  得妙福德清淨身  nhược/nhã đắc công đức chúng trang nghiêm   đắc diệu phước đức thanh tịnh thân  若得如是清淨身  由若金山光照耀  nhược/nhã đắc như thị thanh tịnh thân   do nhược/nhã kim sơn quang chiếu diệu  若得如是金山光  即得具相三十二  nhược/nhã đắc như thị kim sơn quang   tức đắc cụ tướng tam thập nhị  若得具相三十二  即得相好莊嚴身  nhược/nhã đắc cụ tướng tam thập nhị   tức đắc tướng hảo trang nghiêm thân  若得相好莊嚴已  身放光明普皆照  nhược/nhã đắc tướng hảo trang nghiêm dĩ   thân phóng quang minh phổ giai chiếu  若得光明普照已  不思議光眾嚴飾  nhược/nhã đắc quang minh phổ chiếu dĩ   bất tư nghị quang chúng nghiêm sức  若得如是眾嚴飾  光明足步蓮花生  nhược/nhã đắc như thị chúng nghiêm sức   quang minh túc bộ liên hoa sanh  若得光明蓮花行  得佛境界蓮花座  nhược/nhã đắc quang minh liên hoa hạnh/hành/hàng   đắc Phật cảnh giới liên hoa tọa  若得如來花座已  則能照見十方界  nhược/nhã đắc Như Lai hoa tọa dĩ   tức năng chiếu kiến thập phương giới  若得照見十方界  教化眾生不空行  nhược/nhã đắc chiếu kiến thập phương giới   giáo hóa chúng sanh bất không hạnh/hành/hàng  若得教化不空行  即得智辯無邊際  nhược/nhã đắc giáo hóa bất không hạnh/hành/hàng   tức đắc trí biện vô biên tế  若得智辯無邊際  說此不可思議法  nhược/nhã đắc trí biện vô biên tế   thuyết thử bất khả tư nghị Pháp  若得說法不思議  令彼無量眾忻慶  nhược/nhã đắc thuyết Pháp bất tư nghị   lệnh bỉ vô lượng chúng hãn khánh  若得無量眾忻慶  積行不可思議剎  nhược/nhã đắc vô lượng chúng hãn khánh   tích hạnh/hành/hàng bất khả tư nghị sát  若得如是廣大行  各各智力盡能知  nhược/nhã đắc như thị quảng đại hạnh/hành/hàng   các các trí lực tận năng tri  若得如是智慧力  世間隨類化群生  nhược/nhã đắc như thị trí tuệ lực   thế gian tùy loại hóa quần sanh  若得隨化群生已  宿命住智彼皆得  nhược/nhã đắc tùy hóa quần sanh dĩ   tú mạng trụ/trú trí bỉ giai đắc  若得如是宿命智  三業清淨恒無間  nhược/nhã đắc như thị tú mạng trí   tam nghiệp thanh tịnh hằng Vô gián  若得三業恒無間  以自願力隨念至  nhược/nhã đắc tam nghiệp hằng Vô gián   dĩ tự nguyện lực tùy niệm chí  若得願力隨念至  隨諸眾生現眾類  nhược/nhã đắc nguyện lực tùy niệm chí   tùy chư chúng sanh hiện chúng loại  若得隨現眾生類  得不思議妙音聲  nhược/nhã đắc tùy hiện chúng sanh loại   đắc bất tư nghị diệu âm thanh  若得如是妙音聲  能出種種眾語言  nhược/nhã đắc như thị diệu âm thanh   năng xuất chủng chủng chúng ngữ ngôn  所出如是妙言辭  則能周遍諸世界  sở xuất như thị diệu ngôn từ   tức năng chu biến chư thế giới  如是周遍諸世界  一剎那中盡能知  như thị chu biến chư thế giới   nhất sát-na trung tận năng tri  若得如是了眾心  不生不滅無退轉  nhược/nhã đắc như thị liễu chúng tâm   bất sanh bất diệt vô thoái chuyển  若離生滅無退轉  一切障惱不復生  nhược/nhã ly sanh diệt vô thoái chuyển   nhất thiết chướng não bất phục sanh  若得障惱不復生  法身功德智慧圓  nhược/nhã đắc chướng não bất phục sanh   Pháp thân công đức trí tuệ viên  若得法身智慧圓  法行光明照世間  nhược/nhã đắc Pháp thân trí tuệ viên   Pháp hành quang minh chiếu thế gian  若得法光照世間  則得十地十種身  nhược/nhã đắc pháp quang chiếu thế gian   tức đắc Thập Địa thập chủng thân  若得十地十種身  則得般若解脫道  nhược/nhã đắc Thập Địa thập chủng thân   tức đắc Bát-nhã giải thoát đạo  若得般若解脫道  灌頂莊嚴為最上  nhược/nhã đắc Bát-nhã giải thoát đạo   quán đảnh trang nghiêm vi/vì/vị tối thượng  若得如是灌頂已  三摩地道悉皆成  nhược/nhã đắc như thị quán đảnh dĩ   tam-ma-địa đạo tất giai thành  如是三摩地得已  各見十方一切佛  như thị tam-ma-địa đắc dĩ   các kiến thập phương nhất thiết Phật  若見如是諸佛已  如是諸佛念灌頂  nhược/nhã kiến như thị chư Phật dĩ   như thị chư Phật niệm quán đảnh  作是思惟是事已  十方諸佛同灌頂  tác thị tư tánh thị sự dĩ   thập phương chư Phật đồng quán đảnh  諸佛同時灌頂已  各伸右手摩其頂  chư Phật đồng thời quán đảnh dĩ   các thân hữu thủ ma kỳ đảnh/đính  既得諸佛摩頂已  則能變現等虛空  ký đắc chư Phật ma đảnh dĩ   tức năng biến hiện đẳng hư không  如是變現等虛空  隨所住處能堅固  như thị biến hiện đẳng hư không   tùy sở trụ xứ năng kiên cố  若得隨所能堅固  天上人間莫能測  nhược/nhã đắc tùy sở năng kiên cố   Thiên thượng nhân gian mạc năng trắc  既以人天無能測  如是所作離稱量  ký dĩ nhân thiên vô năng trắc   như thị sở tác ly xưng lượng  過諸稱量離語言  是為一切不空力  quá/qua chư xưng lượng ly ngữ ngôn   thị vi/vì/vị nhất thiết bất không lực  以是一切不空力  聞名見身獲大辯  dĩ thị nhất thiết bất không lực   văn danh kiến thân hoạch Đại biện  既以大辯力如是  能作世間大施主  ký dĩ Đại biện lực như thị   năng tác thế gian Đại thí chủ  復名不空大丈夫  以住本性丈夫故  phục danh bất không đại trượng phu   dĩ trụ/trú bổn tánh trượng phu cố  不捨大慈演妙法  於諸惡道化群生  bất xả đại từ diễn diệu pháp   ư chư ác đạo hóa quần sanh  演說寶光最上乘  由如金剛寶雲聚  diễn thuyết Bảo quang tối thượng thừa   do như Kim cương Bảo Vân tụ  彼之自性如海寶  不增不減無有損  bỉ chi tự tánh như hải bảo   bất tăng bất giảm vô hữu tổn  無邊功德亦復然  有剎無佛不聞法  vô biên công đức diệc phục nhiên   hữu sát vô Phật bất văn Pháp  於彼現作佛菩提  見彼由如大法藏  ư bỉ hiện tác Phật Bồ-đề   kiến bỉ do như Đại Pháp tạng  彼常說法離眾惑  十方世界無罣礙  bỉ thường thuyết Pháp ly chúng hoặc   thập phương thế giới vô quái ngại  亦如月光普照耀  教化眾生千方便  diệc như nguyệt quang phổ chiếu diệu   giáo hóa chúng sanh thiên phương tiện  剎那剎那佛菩提  即見十方諸世界  sát-na sát-na Phật Bồ-đề   tức kiến thập phương chư thế giới  常轉法輪安世間  勇猛遍轉十方界  thường chuyển pháp luân an thế gian   dũng mãnh biến chuyển thập phương giới  彼諸聲聞辟支地  無邊變化佛莊嚴  bỉ chư Thanh văn Bích Chi địa   vô biên biến hóa Phật trang nghiêm  復經不可思議劫  化諸眾生親往詣  phục Kinh bất khả tư nghị kiếp   hóa chư chúng sanh thân vãng nghệ  若男若女童男女  天人修羅龍王類  nhược nam nhược nữ đồng nam nữ   Thiên Nhân tu la long Vương loại  藥叉乃至摩護羅  以解脫智皆悉見  dược xoa nãi chí ma hộ La   dĩ giải thoát trí giai tất kiến  若諸世間眾形類  隨眾語言悉皆同  nhược/nhã chư thế gian chúng hình loại   tùy chúng ngữ ngôn tất giai đồng  一切勇猛皆盡見  如是勇猛盡觀察  nhất thiết dũng mãnh giai tận kiến   như thị dũng mãnh tận quan sát  海印三昧從口生  得是海印眾三昧  hải ấn tam muội tùng khẩu sanh   đắc thị hải ấn chúng tam muội  能嚴不可思議剎  嚴飾不思議剎已  năng nghiêm bất khả tư nghị sát   nghiêm sức bất tư nghị sát dĩ  供養十方諸如來  如是種種供養已  cúng dường thập phương chư Như Lai   như thị chủng chủng cúng dường dĩ  復得光明眾嚴飾  若得光嚴不思議  phục đắc quang minh chúng nghiêm sức   nhược/nhã đắc quang nghiêm bất tư nghị  則得無邊解脫智  若得無邊解脫智  tức đắc vô biên giải thoát trí   nhược/nhã đắc vô biên giải thoát trí  得不思議身變化  若得如是身變化  đắc bất tư nghị thân biến hóa   nhược/nhã đắc như thị thân biến hóa  口辯智辯亦如是  若得口智無礙辯  khẩu biện trí biện diệc như thị   nhược/nhã đắc khẩu trí vô ngại biện  布施變化不思議  若得布施不思議  bố thí biến hóa bất tư nghị   nhược/nhã đắc bố thí bất tư nghị  持戒忍進亦復然  若得持戒忍進通  trì giới nhẫn tiến/tấn diệc phục nhiên   nhược/nhã đắc trì giới nhẫn tiến/tấn thông  禪定神變莫能測  若得禪定神通變  Thiền định thần biến mạc năng trắc   nhược/nhã đắc Thiền định thần thông biến  出生方便神變智  得是方便神變智  xuất sanh phương tiện thần biến trí   đắc thị phương tiện thần biến trí  出生無邊諸功德  從佛口生三摩地  xuất sanh vô biên chư công đức   tùng Phật khẩu sanh tam-ma-địa  三摩地入一微塵  一切微塵皆盡入  tam-ma-địa nhập nhất vi trần   nhất thiết vi trần giai tận nhập  一微塵中難思剎  一一微塵皆悉見  nhất vi trần trung nạn/nan tư sát   nhất nhất vi trần giai tất kiến  如是佛剎微塵數  其中佛剎盡皆覩  như thị Phật sát vi trần số   kỳ trung Phật sát tận giai đổ  種種微細清淨眾  無上貴重微妙剎  chủng chủng vi tế thanh tịnh chúng   vô thượng quý trọng vi diệu sát  如實遠離出興世  其中祕密妙昇騰  như thật viễn ly xuất hưng thế   kỳ trung bí mật diệu thăng đằng  有以除暗放光明  帝網重重復無盡  hữu dĩ trừ ám phóng quang minh   đế võng trọng trọng phục vô tận  由如見一大光明  如是一切微塵盡  do như kiến nhất đại quang minh   như thị nhất thiết vi trần tận  此大仙行三摩地  即是無邊勝解脫  thử đại tiên hạnh/hành/hàng tam-ma-địa   tức thị vô biên thắng giải thoát  三摩地力供養佛  一切如來供養已  tam-ma-địa lực cúng dường Phật   nhất thiết Như Lai cúng dường dĩ  復於手中變千萬  作大丈夫興廣供  phục ư thủ trung biến thiên vạn   tác đại trượng phu hưng quảng cung/cúng  乃至十方妙華鬘  塗香發越珍奇寶  nãi chí thập phương hương khí man   đồ hương phát việt trân kì bảo  一一手中親施與  菩提大樹詣佛所  nhất nhất thủ trung thân thí dữ   Bồ-đề Đại thụ/thọ nghệ Phật sở  價直千萬妙香衣  種種幢幡及傘蓋  giá trực thiên vạn diệu hương y   chủng chủng tràng phan cập tản cái  閻浮檀金莊嚴具  彼自手中親施與  diêm phù đàn kim trang nghiêm cụ   bỉ tự thủ trung thân thí dữ  無邊一切所受用  清淨供養於大仙  vô biên nhất thiết sở thọ dụng   thanh tịnh cúng dường ư đại tiên  手中奉上皆捨施  住佛菩提大樹王  thủ trung phụng thượng giai xả thí   trụ/trú Phật Bồ-đề Đại thụ/thọ Vương  乃至一切眾妓樂  擊鼓出眾妙音聲  nãi chí nhất thiết chúng kĩ lạc/nhạc   kích cổ xuất chúng diệu âm thanh  種種雅樂琴箜篌  一一手中親撫擊  chủng chủng nhã lạc/nhạc cầm không hầu   nhất nhất thủ trung thân phủ kích  種種讚唄妙伽陀  種種稱讚真實德  chủng chủng tán bái diệu già đà   chủng chủng xưng tán chân thật đức  無邊一切十方界  一一皆自手中作  vô biên nhất thiết thập phương giới   nhất nhất giai tự thủ trung tác  或以光明興佛事  皆從右旋而動作  hoặc dĩ quang minh hưng Phật sự   giai tùng hữu toàn nhi động tác  香水普灑諸佛剎  供養一切世間燈  hương thủy phổ sái chư Phật sát   cúng dường nhất thiết thế gian đăng  光明嚴麗適意香  蓮華瓔珞不思議  quang minh nghiêm lệ thích ý hương   liên hoa anh lạc bất tư nghị  蓮華妙色無央數  一一自作供諸佛  liên hoa diệu sắc vô ương số   nhất nhất tự tác cung/cúng chư Phật  放大光明嚴飾華  種種微妙華雲海  phóng đại quang minh nghiêm sức hoa   chủng chủng vi diệu hoa vân hải  如是妙華普周遍  廣大供養作佛事  như thị hương khí phổ chu biến   quảng đại cúng dường tác Phật sự  放大光明嚴飾香  種種微妙香雲海  phóng đại quang minh nghiêm sức hương   chủng chủng vi diệu hương vân hải  如是妙香普周遍  廣大供養作佛事  như thị diệu hương phổ chu biến   quảng đại cúng dường tác Phật sự  放大光明塗香獻  種種塗香妙雲海  phóng đại quang minh đồ hương hiến   chủng chủng đồ hương diệu vân hải  如是塗香普周遍  廣大供養作佛事  như thị đồ hương phổ chu biến   quảng đại cúng dường tác Phật sự  放大光明鬘嚴飾  種種微妙鬘雲海  phóng đại quang minh man nghiêm sức   chủng chủng vi diệu man vân hải  如是妙鬘普周遍  廣大供養作佛事  như thị diệu man phổ chu biến   quảng đại cúng dường tác Phật sự  放大光明粖香嚴  種種粖香妙雲海  phóng đại quang minh 粖hương nghiêm   chủng chủng 粖hương diệu vân hải  如是妙香普周遍  廣大供養作佛事  như thị diệu hương phổ chu biến   quảng đại cúng dường tác Phật sự  放大光明嚴飾衣  種種微妙衣雲海  phóng đại quang minh nghiêm sức y   chủng chủng vi diệu y vân hải  如是妙衣普周遍  廣大供養作佛事  như thị diệu y phổ chu biến   quảng đại cúng dường tác Phật sự  放大光明嚴飾蓋  種種微妙蓋雲海  phóng đại quang minh nghiêm sức cái   chủng chủng vi diệu cái vân hải  如是妙蓋普周遍  廣大供養作佛事  như thị diệu cái phổ chu biến   quảng đại cúng dường tác Phật sự  放大光明寶嚴飾  種種微妙寶雲海  phóng đại quang minh bảo nghiêm sức   chủng chủng vi diệu bảo vân hải  如是妙寶普周遍  廣大供養作佛事  như thị diệu bảo phổ chu biến   quảng đại cúng dường tác Phật sự  放大光明蓮華嚴  種種蓮花妙雲海  phóng đại quang minh liên hoa nghiêm   chủng chủng liên hoa diệu vân hải  如是妙花普周遍  廣大供養作佛事  như thị diệu hoa phổ chu biến   quảng đại cúng dường tác Phật sự  放大光明瓔珞嚴  種種瓔珞妙雲海  phóng đại quang minh anh lạc nghiêm   chủng chủng anh lạc diệu vân hải  如是瓔珞普周遍  廣大供養作佛事  như thị anh lạc phổ chu biến   quảng đại cúng dường tác Phật sự  放大光明幢莊嚴  彼幢青黃具赤白  phóng đại quang minh tràng trang nghiêm   bỉ tràng thanh hoàng cụ xích bạch  無數妙寶眾莊嚴  眾幢嚴飾彼佛剎  vô số diệu bảo chúng trang nghiêm   chúng tràng nghiêm sức bỉ Phật sát  種種嚴飾摩尼網  懸繒幡蓋妙花鬘  chủng chủng nghiêm sức ma-ni võng   huyền tăng phan cái diệu hoa man  垂珠瓔珞演佛音  持蓋常在如來上  thùy châu anh lạc diễn Phật âm   trì cái thường tại Như Lai thượng  假使供養一如來  手自供給不可數  giả sử cúng dường nhất Như Lai   thủ tự cung cấp bất khả số  如是盡諸一切佛  此仙變化三摩地  như thị tận chư nhất thiết Phật   thử tiên biến hóa tam-ma-địa  攝諸世間神通智  是為最上三摩地  nhiếp chư thế gian thần thông trí   thị vi/vì/vị tối thượng tam-ma-địa  善行一切眾方便  如是化導諸群生  thiện hạnh/hành/hàng nhất thiết chúng phương tiện   như thị hóa đạo chư quần sanh  或有供養諸如來  種種行施不思議  hoặc hữu cúng dường chư Như Lai   chủng chủng hạnh/hành/hàng thí bất tư nghị  尸羅清淨頭陀行  無盡忍辱非動搖  thi-la thanh tịnh đầu đà hạnh/hành/hàng   vô tận nhẫn nhục phi động dao  或有勇猛勤精進  寂然禪定善修習  hoặc hữu dũng mãnh cần tinh tấn   tịch nhiên Thiền định thiện tu tập  智慧了達諸義趣  能行一切善方便  trí tuệ liễu đạt chư nghĩa thú   năng hạnh/hành/hàng nhất thiết thiện phương tiện  或行慈悲喜捨願  同事愛語利他力  hoặc hạnh/hành/hàng từ bi hỉ xả nguyện   đồng sự ái ngữ lợi tha lực  以智積集眾福業  解脫四諦十二緣  dĩ trí tích tập chúng phước nghiệp   giải thoát Tứ đế thập nhị duyên  或有根力覺道行  聲聞乘中得解脫  hoặc hữu căn lực giác đạo hạnh/hành/hàng   Thanh văn thừa trung đắc giải thoát  觀緣清淨緣覺乘  神通變化最上乘  quán duyên thanh tịnh duyên giác thừa   thần thông biến hóa tối thượng thừa  或見無常諸苦惱  非命非身卒暴眾  hoặc kiến vô thường chư khổ não   phi mạng phi thân tốt bạo chúng  非橫煩惱障所纏  三摩地力能蠲除  phi hoạnh phiền não chướng sở triền   tam-ma-địa lực năng quyên trừ  於諸世間行精進  演暢妙法化群生  ư chư thế gian hạnh/hành/hàng tinh tấn   diễn sướng diệu pháp hóa quần sanh  普願一切皆解脫  誘諸眾生隨世間  phổ nguyện nhất thiết giai giải thoát   dụ chư chúng sanh tùy thế gian  彼諸形類莫能測  神通密演三摩地  bỉ chư hình loại mạc năng trắc   thần thông mật diễn tam-ma-địa  嚴持欲樂妙變化  隨意引導諸世間  nghiêm trì dục lạc/nhạc diệu biến hóa   tùy ý dẫn đạo chư thế gian  悉令歡喜獲安樂  思念眾生無暫捨  tất lệnh hoan hỉ hoạch an lạc   tư niệm chúng sanh vô tạm xả  若逢饑饉眾難中  種種安樂世所有  nhược/nhã phùng cơ cận chúng nạn/nan trung   chủng chủng an lạc thế sở hữu  一切愛樂悉從心  為諸世間廣施設  nhất thiết ái lạc tất tùng tâm   vi/vì/vị chư thế gian quảng thí thiết  常以珍味之飲食  種種麗服及庫藏  thường dĩ trân vị chi ẩm thực   chủng chủng lệ phục cập khố tạng  王物我所愛樂捨  一切世間隨意施  Vương vật ngã sở ái lạc/nhạc xả   nhất thiết thế gian tùy ý thí  殊特妙好相嚴身  巍巍上行無傾動  Thù đặc diệu hảo tướng nghiêm thân   nguy nguy thượng hạnh/hành/hàng vô khuynh động  塗香花鬘悅眾心  現是色相化群有  đồ hương hoa man duyệt chúng tâm   hiện thị sắc tướng hóa quần hữu  見者愛樂生歡喜  上妙智慧種種色  kiến giả ái lạc sanh hoan hỉ   thượng diệu trí tuệ chủng chủng sắc  見諸最上微妙色  隨意化導於世間  kiến chư tối thượng vi diệu sắc   tùy ý hóa đạo ư thế gian  迦陵頻伽出妙音  白鵠計羅俱拏聲  Ca-lăng-tần-già xuất Diệu-Âm   bạch hạc kế La câu nã thanh  緊那羅鼓出梵音  恒演如來解脫法  khẩn-na-la cổ xuất Phạm Âm   hằng diễn Như Lai giải thoát Pháp  八萬四千如來藏  一切勝義盡能行  bát vạn tứ thiên Như Lai tạng   nhất Thiết thắng nghĩa tận năng hạnh/hành/hàng  差別萬法妙能宣  隨意化導諸眾生  sái biệt vạn pháp diệu năng tuyên   tùy ý hóa đạo chư chúng sanh  眾生苦惱悉同行  非惡非善亦復爾  chúng sanh khổ não tất đồng hạnh/hành/hàng   phi ác phi thiện diệc phục nhĩ  造作一切諸行業  隨意化導諸眾生  tạo tác nhất thiết chư hành nghiệp   tùy ý hóa đạo chư chúng sanh  若逢災難苦惱中  見彼如是難堪忍  nhược/nhã phùng tai nạn khổ não trung   kiến bỉ như thị nạn/nan kham nhẫn  代諸眾生受眾苦  安樂一切諸世間  đại chư chúng sanh thọ/thụ chúng khổ   an lạc nhất thiết chư thế gian  若法或有或不至  無智無福無解脫  nhược/nhã Pháp hoặc hữu hoặc bất chí   vô trí vô phước vô giải thoát  與王於彼同敷暢  拔濟眾生超彼岸  dữ Vương ư bỉ đồng phu sướng   bạt tế chúng sanh siêu bỉ ngạn  能離貪愛眾結縛  名為世間解脫主  năng ly tham ái chúng kết phược   danh vi Thế-gian-giải thoát chủ  一切欲樂盡能超  出離解脫光明照  nhất thiết dục lạc/nhạc tận năng siêu   xuất ly giải thoát quang minh chiếu  彼放光明十種行  能行調御眾方便  bỉ phóng quang minh thập chủng hạnh/hành/hàng   năng hạnh/hành/hàng điều ngự chúng phương tiện  一切仙行悉了知  觀見世間隨所作  nhất thiết tiên hạnh/hành/hàng tất liễu tri   quán kiến thế gian tùy sở tác  眾生等同無量壽  坦然安隱而快樂  chúng sanh đẳng đồng Vô-Lượng-Thọ   thản nhiên an ổn nhi khoái lạc  生老病苦不能侵  決定自見無常趣  sanh lão bệnh khổ bất năng xâm   quyết định tự kiến vô thường thú  如有眾生樂燈明  世間癡暗然大炬  như hữu chúng sanh lạc/nhạc đăng minh   thế gian si ám nhiên Đại cự  老病死苦恒熾然  世間引導諸眾生  lão bệnh tử khổ hằng sí nhiên   thế gian dẫn đạo chư chúng sanh  十力精進四無畏  如來十八不共法  thập lực tinh tấn tứ vô úy   Như Lai thập bát bất cộng pháp  我意思惟廣大功  於諸世間作佛事  ngã ý tư duy quảng đại công   ư chư thế gian tác Phật sự  譬如世間諸幻術  能現種種眾色相  thí như thế gian chư huyễn thuật   năng hiện chủng chủng chúng sắc tướng  見諸如來化亦然  如是神變導諸有  kiến chư Như Lai hóa diệc nhiên   như thị thần biến đạo chư hữu  彼以種種方便行  善言誘喻諸眾生  bỉ dĩ chủng chủng phương tiện hạnh/hành/hàng   thiện ngôn dụ dụ chư chúng sanh  譬如蓮華不著水  隨意造作差別行  thí như liên hoa bất trước thủy   tùy ý tạo tác sái biệt hạnh/hành/hàng  華辭捷利眾語言  妓舞戲玩相扠撲  hoa từ tiệp lợi chúng ngữ ngôn   kĩ vũ hí ngoạn tướng xoa phác  瓔珞莊嚴舞旋轉  如幻現相各不同  anh lạc trang nghiêm vũ toàn chuyển   như huyễn hiện tướng các bất đồng  或作村營商主尊  長者賈客市中主  hoặc tác thôn doanh thương chủ tôn   Trưởng-giả cổ khách thị trung chủ  輔相大臣主給使  醫方大辯眾論師  phụ tướng đại Thần chủ cấp sử   y phương Đại biện chúng Luận sư  或於曠野作大樹  珍寶妙藥無盡藏  hoặc ư khoáng dã tác Đại thụ/thọ   trân bảo diệu dược vô tận tạng  如意摩尼給所須  失路迷人為導引  như ý ma-ni cấp sở tu   thất lộ mê nhân vi/vì/vị đạo dẫn  盡知未來生世間  眾生不知自作業  tận tri vị lai sanh thế gian   chúng sanh bất tri tự tác nghiệp  經營農務眾方便  世間工巧種種行  kinh doanh nông vụ chúng phương tiện   thế gian công xảo chủng chủng hạnh/hành/hàng  或現怨親無憎愛  安樂一切諸眾生  hoặc hiện oán thân vô tăng ái   an lạc nhất thiết chư chúng sanh  洞明方論種種法  彼仙開決光明道  đỗng minh phương luận chủng chủng Pháp   bỉ tiên khai quyết quang minh đạo  若行最上大仙行  天上人間皆解脫  nhược/nhã hạnh/hành/hàng tối thượng đại tiên hạnh/hành/hàng   Thiên thượng nhân gian giai giải thoát  若諸出家苦行輩  開彼最上一切智  nhược/nhã chư xuất gia khổ hạnh bối   khai bỉ tối thượng nhất thiết trí  若諸外道出家眾  常持不語憍答摩  nhược/nhã chư ngoại đạo xuất gia chúng   thường trì bất ngữ kiêu/kiều đáp ma  裸形不動沙門相  亦自依稟本師教  lỏa hình bất động Sa Môn tướng   diệc tự y bẩm bổn sư giáo  或有常持捨身法  或即執有執本無  hoặc hữu thường trì xả thân Pháp   hoặc tức chấp hữu chấp bản vô  長髮(髟/酉)髻童子相  亦自依稟於本師  trường/trưởng phát (tiêu /dậu )kế Đồng tử tướng   diệc tự y bẩm ư Bổn Sư  或有事日五炙身  狗戒牛戒鹿皮衣  hoặc hữu sự nhật ngũ chích thân   cẩu giới ngưu giới lộc bì y  巡訪三時行供養  亦自依稟於本師  tuần phóng tam thời hạnh/hành/hàng cúng dường   diệc tự y bẩm ư Bổn Sư  或有常樂天中智  無善無惡撥無因  hoặc hữu thường lạc/nhạc Thiên trung trí   vô thiện vô ác bát vô nhân  尋求根果水為食  執為上味難思法  tầm cầu căn quả thủy vi/vì/vị thực/tự   chấp vi/vì/vị thượng vị nạn/nan tư Pháp  或有蹲坐紅色衣  或有塗灰或臥草  hoặc hữu tồn tọa hồng sắc y   hoặc hữu đồ hôi hoặc ngọa thảo  持捧題名搭肩行  亦自依稟於本師  trì phủng đề danh đáp kiên hạnh/hành/hàng   diệc tự y bẩm ư Bổn Sư  乃至一一諸外道  皆悉令彼離結縛  nãi chí nhất nhất chư ngoại đạo   giai tất lệnh bỉ Ly kết phược  彼行利智惡苦行  如是外道皆接引  bỉ hạnh/hành/hàng lợi trí ác khổ hạnh   như thị ngoại đạo giai tiếp dẫn  世間同類皆教化  邪見棲託本靈跡  thế gian đồng loại giai giáo hóa   tà kiến tê thác bổn linh tích  於彼方便演妙法  說此正法令他作  ư bỉ phương tiện diễn diệu pháp   thuyết thử chánh pháp lệnh tha tác  或演大乘真言行  正法祕要妙言辭  hoặc diễn Đại-Thừa chân ngôn hạnh/hành/hàng   chánh pháp bí yếu diệu ngôn từ  或於正直演實言  其中或演天妙句  hoặc ư chánh trực diễn thật ngôn   kỳ trung hoặc diễn Thiên diệu cú  或以文字得解脫  法集妙義金剛句  hoặc dĩ văn tự đắc giải thoát   pháp tập diệu nghĩa Kim cương cú  智慧破壞外論句  論說種種解脫言  trí tuệ phá hoại ngoại luận cú   luận thuyết chủng chủng giải thoát ngôn  或於人中演神呪  宣揚一切妙章句  hoặc ư nhân trung diễn Thần chú   tuyên dương nhất thiết diệu chương cú  其中或有天語言  龍王語言藥叉句  kỳ trung hoặc hữu thiên ngữ ngôn   long Vương ngữ ngôn dược xoa cú  或於羅剎步多言  藥叉畢舍乾達嚩  hoặc ư La-sát bộ đa ngôn   dược xoa tất xá kiền đạt phược  緊那羅女誐嚕拏  演斯妙法解脫義  khẩn-na-la nữ nga lỗ nã   diễn tư diệu pháp giải thoát nghĩa  彼以智慧如法說  若佛若法如是盡  bỉ dĩ trí tuệ như pháp thuyết   nhược/nhã Phật nhược/nhã Pháp như thị tận  智道不可思議法  說此三摩地變化  trí đạo bất khả tư nghị Pháp   thuyết thử tam-ma-địa biến hóa  解了世間三摩地  行於一切諸世間  giải liễu thế gian tam-ma-địa   hạnh/hành/hàng ư nhất thiết chư thế gian  或放光明難思議  光明引接諸眾生  hoặc phóng quang minh nạn/nan tư nghị   quang minh dẫn tiếp chư chúng sanh  或放光明名妙觀  乃至眾生因光信  hoặc phóng quang minh danh diệu quán   nãi chí chúng sanh nhân quang tín  彼得不空妙觀察  無上智及無上因  bỉ đắc bất không diệu quan sát   vô thượng trí cập vô thượng nhân  得見諸佛并聞法  及見僧徒諸功德  đắc kiến chư Phật tinh văn Pháp   cập kiến tăng đồ chư công đức  見塔讚佛甚希有  及見清淨光明照  kiến tháp tán Phật thậm hy hữu   cập kiến thanh Tịnh Quang minh chiếu  或放光明名普照  遍照一切諸世間  hoặc phóng quang minh danh phổ chiếu   biến chiếu nhất thiết chư thế gian  一一微塵彼盡知  為欲安樂世間說  nhất nhất vi trần bỉ tận tri   vi/vì/vị dục an lạc thế gian thuyết  彼光普照諸眾生  常持燈明供養佛  bỉ quang phổ chiếu chư chúng sanh   thường trì đăng minh cúng dường Phật  持燈供養諸佛已  世間所有眾燈明  trì đăng cúng dường chư Phật dĩ   thế gian sở hữu chúng đăng minh  或以酥燈及油燈  松脂草竹及葦燈  hoặc dĩ tô đăng cập du đăng   tùng chi thảo trúc cập vi đăng  眾香美味珍寶燈  盡持光明施諸佛  chúng hương mỹ vị trân bảo đăng   tận trì quang minh thí chư Phật  又放光明名遍照  悉能觀察諸眾生  hựu phóng quang minh danh biến chiếu   tất năng quan sát chư chúng sanh  貪愛輪迴生死海  為欲拔濟諸群生  tham ái Luân-hồi sanh tử hải   vi/vì/vị dục bạt tế chư quần sanh  光照輪迴貪愛海  悉令利樂諸有情  quang chiếu Luân-hồi tham ái hải   tất lệnh lợi lạc chư hữu tình  皆得遠離於四魔  苦惱逼迫令安樂  giai đắc viễn ly ư tứ ma   khổ não bức bách lệnh an lạc  作諸橋梁無有數  或於河路作船筏  tác chư kiều lương vô hữu số   hoặc ư hà lộ tác thuyền phiệt  吒呵假偽讚息災  彼放光明皆盡照  trá ha giả ngụy tán tức tai   bỉ phóng quang minh giai tận chiếu  光明警悟渴乏者  彼能覺悟諸眾生  quang minh cảnh ngộ khát phạp giả   bỉ năng giác ngộ chư chúng sanh  遠離貪欲獲善利  得為說法之導師  viễn ly tham dục hoạch thiện lợi   đắc vi/vì/vị thuyết Pháp chi Đạo sư  若離欲貪獲善利  說法化導亦復爾  nhược/nhã ly dục tham hoạch thiện lợi   thuyết Pháp hóa đạo diệc phục nhĩ  得佛降霔甘露水  濟拔世間飢渴者  đắc Phật hàng 霔cam lồ thủy   tế bạt thế gian cơ khát giả  或作池河及井潭  穿鑿造作為菩提  hoặc tác trì hà cập tỉnh đàm   xuyên tạc tạo tác vi/vì/vị Bồ-đề  呵毀愛欲稱讚定  呵責貪愛彼悉除  ha hủy ái dục xưng tán định   ha trách tham ái bỉ tất trừ  憐愍眾生放光明  彼光遍警諸群有  liên mẫn chúng sanh phóng quang minh   bỉ quang biến cảnh chư quần hữu  樂他變化住菩提  念念生心我當得  lạc/nhạc tha biến hóa trụ/trú Bồ-đề   niệm niệm sanh tâm ngã đương đắc  莊嚴相好蓮華座  大悲憐愍諸眾生  trang nghiêm tướng hảo liên hoa tọa   đại bi liên mẫn chư chúng sanh  恒時演說佛功德  放光令彼生忻慶  hằng thời diễn thuyết Phật công đức   phóng quang lệnh bỉ sanh hãn khánh  又放光明名適意  是光能覺諸有情  hựu phóng quang minh danh thích ý   thị quang năng giác chư hữu tình  於佛於法生愛敬  及樂恒時事眾僧  ư Phật ư Pháp sanh ái kính   cập lạc/nhạc hằng thời sự chúng tăng  既得佛法生忻慶  及以給侍於眾僧  ký đắc Phật Pháp sanh hãn khánh   cập dĩ cấp thị ư chúng tăng  即禮如來聖功德  是故得佛無上行  tức lễ Như Lai Thánh công đức   thị cố đắc Phật vô thượng hạnh/hành/hàng  遇諸如來并妙法  得最無上忍辱行  ngộ chư Như Lai tinh diệu pháp   đắc tối vô thượng nhẫn nhục hạnh/hành/hàng  覺此眾多諸有情  念佛念法聖功德  giác thử chúng đa chư hữu tình   niệm Phật niệm Pháp Thánh công đức  一一功德心覺悟  彼放光明令趣求  nhất nhất công đức tâm giác ngộ   bỉ phóng quang minh lệnh thú cầu  又放光明集福德  此光能覺諸有情  hựu phóng quang minh tập phước đức   thử quang năng giác chư hữu tình  捨施無數種種行  勸請無上大菩提  xả thí vô số chủng chủng hạnh/hành/hàng   khuyến thỉnh vô thượng Đại bồ-đề  所求如意皆滿足  如是種種物能施  sở cầu như ý giai mãn túc   như thị chủng chủng vật năng thí  一切隨意施設已  積集福德放光明  nhất thiết tùy ý thí thiết dĩ   tích tập phước đức phóng quang minh  如是智者放光明  彼光照察諸眾生  như thị trí giả phóng quang minh   bỉ quang chiếu sát chư chúng sanh  一法口宣無有盡  剎那宣暢能觀察  nhất pháp khẩu tuyên vô hữu tận   sát-na tuyên sướng năng quan sát  法慧攝諸眾生義  智智悉能盡了知  Pháp tuệ nhiếp chư chúng sanh nghĩa   trí trí tất năng tận liễu tri  妙法勝義已宣揚  即智放彼大光明  diệu pháp thắng nghĩa dĩ tuyên dương   tức trí phóng bỉ đại quang minh  若以智燈放光明  彼光照察諸眾生  nhược/nhã dĩ trí đăng phóng quang minh   bỉ quang chiếu sát chư chúng sanh  眾生不空無生滅  諸法自性即無性  chúng sanh bất không vô sanh diệt   chư pháp tự tánh tức Vô tánh  如幻如霧水月等  如夢亦如鏡中像  như huyễn như vụ thủy nguyệt đẳng   như mộng diệc như kính trung tượng  法無主宰依於空  善說出生智慧燈  Pháp vô chủ tể y ư không   thiện thuyết xuất sanh trí tuệ đăng  法力變化放光明  彼光警悟諸眾生  pháp lực biến hóa phóng quang minh   bỉ quang cảnh ngộ chư chúng sanh  無盡總持誰易得  持諸如來妙法藏  vô tận tổng trì thùy dịch đắc   trì chư Như Lai diệu pháp tạng  總持妙法修習已  大仙之法常護持  tổng trì diệu pháp tu tập dĩ   đại tiên chi Pháp thường hộ trì  宣暢是法為世間  是為法化放光明  tuyên sướng thị pháp vi/vì/vị thế gian   thị vi/vì/vị pháp hóa phóng quang minh  或以好捨放光明  彼光能覺諸眾生  hoặc dĩ hảo xả phóng quang minh   bỉ quang năng giác chư chúng sanh  無常不久知快樂  如是捨離彼皆得  vô thường bất cửu tri khoái lạc   như thị xả ly bỉ giai đắc  若諸眾生我難伏  了知自性如浮雲  nhược/nhã chư chúng sanh ngã nạn/nan phục   liễu tri tự tánh như phù vân  知已好慧善安和  是為好施放光明  tri dĩ hảo tuệ thiện an hòa   thị vi/vì/vị hảo thí phóng quang minh  又放光明名懺悔  照察毀禁諸眾生  hựu phóng quang minh danh sám hối   chiếu sát hủy cấm chư chúng sanh  戒法清淨懺悔已  心生遠望當得佛  giới pháp thanh tịnh sám hối dĩ   tâm sanh viễn vọng đương đắc Phật  若諸眾生因持戒  現業毀禁獲清淨  nhược/nhã chư chúng sanh nhân trì giới   hiện nghiệp hủy cấm hoạch thanh tịnh  彼同發此菩提心  放此光明彼盡懺  bỉ đồng phát thử Bồ-đề tâm   phóng thử quang minh bỉ tận sám  忍辱放光眾嚴飾  彼光照察諸眾生  nhẫn nhục phóng quang chúng nghiêm sức   bỉ quang chiếu sát chư chúng sanh  瞋心極惡意難調  先以忍辱彼即除  sân tâm cực ác ý nạn/nan điều   tiên dĩ nhẫn nhục bỉ tức trừ  自業難行忍辱行  於心不動菩提道  tự nghiệp nạn/nan hạnh/hành/hàng nhẫn nhục hạnh/hành/hàng   ư tâm bất động Bồ-đề đạo  恒時稱讚忍辱行  是為忍辱眾嚴飾  hằng thời xưng tán nhẫn nhục hạnh/hành/hàng   thị vi/vì/vị nhẫn nhục chúng nghiêm sức  又放光明光熠燿  照察懈怠諸眾生  hựu phóng quang minh quang dập diệu   chiếu sát giải đãi chư chúng sanh  三寶上妙諸方便  相續長時而供養  Tam Bảo thượng diệu chư phương tiện   tướng tục trường/trưởng thời nhi cúng dường  三寶種種諸方便  相續方便供養已  Tam Bảo chủng chủng chư phương tiện   tướng tục phương tiện cúng dường dĩ  即能遠離於四魔  疾得無上大菩提  tức năng viễn ly ư tứ ma   tật đắc vô thượng Đại bồ-đề  化諸眾生行精進  如是供養三寶已  hóa chư chúng sanh hạnh/hành/hàng tinh tấn   như thị cúng dường Tam Bảo dĩ  恒持妙法無盡時  熠燿光明彼即得  hằng trì diệu pháp vô tận thời   dập diệu quang minh bỉ tức đắc  又放光明作忍辱  普周覺察諸眾生  hựu phóng quang minh tác nhẫn nhục   phổ châu giác sát chư chúng sanh  菩提遠離貪瞋癡  得心恒時無間斷  Bồ-đề viễn ly tham sân si   đắc tâm hằng thời Vô gián đoạn  所有業行悉皆除  遠離一切諸不善  sở hữu nghiệp hạnh/hành/hàng tất giai trừ   viễn ly nhất thiết chư bất thiện  稱揚息災讚禪定  忍辱清淨放光明  xưng dương tức tai tán Thiền định   nhẫn nhục thanh tịnh phóng quang minh  智慧嚴飾放光明  能覺癡暗諸眾生  trí tuệ nghiêm sức phóng quang minh   năng giác si ám chư chúng sanh  若說正法得解脫  遍能證入諸智根  nhược/nhã thuyết Chánh Pháp đắc giải thoát   biến năng chứng nhập chư trí căn  若聞正法得解脫  遍能往詣根源已  nhược/nhã văn chánh pháp đắc giải thoát   biến năng vãng nghệ căn nguyên dĩ  即得日燈三摩地  得佛智慧妙光明  tức đắc nhật đăng tam-ma-địa   đắc Phật trí tuệ diệu quang minh  王之所有我能施  為求妙法住菩提  Vương chi sở hữu ngã năng thí   vi/vì/vị cầu diệu pháp trụ Bồ-đề  即得常時演是法  智慧光明莊嚴得  tức đắc thường thời diễn thị pháp   trí tuệ quang minh trang nghiêm đắc  若佛放此大光明  彼光照察諸眾生  nhược/nhã Phật phóng thử đại quang minh   bỉ quang chiếu sát chư chúng sanh  無數難思千如來  現座妙好蓮花上  vô số nạn/nan tư thiên Như Lai   hiện tọa diệu hảo liên hoa thượng  大覺如來解脫我  無邊變化演佛音  đại giác Như Lai giải thoát ngã   vô biên biến hóa diễn Phật âm  作諸如來照察力  即得放此佛光明  tác chư Như Lai chiếu sát lực   tức đắc phóng thử Phật quang minh  又放光明施無畏  部多恐怖諸眾生  hựu phóng quang minh thí vô úy   bộ đa khủng bố chư chúng sanh  救諸患難羈鎖縛  如是恐怖災難者  cứu chư hoạn nạn/nan ky tỏa phược   như thị khủng bố tai nạn giả  令諸眾生得安隱  悉能遠離於殺生  lệnh chư chúng sanh đắc an ổn   tất năng viễn ly ư sát sanh  救諸業道患難者  得大無畏放光明  cứu chư nghiệp đạo hoạn nạn/nan giả   đắc Đại vô úy phóng quang minh  又放光明名安樂  安諸得病纏綿者  hựu phóng quang minh danh an lạc   an chư đắc bệnh triền miên giả  一切疾疫盡療治  安樂禪定三摩地  nhất thiết tật dịch tận liệu trì   an lạc Thiền định tam-ma-địa  種種醫藥花果實  塗香末香珍寶味  chủng chủng y dược hoa quả thật   đồ hương mạt hương trân bảo vị  香水乳蜜及酥油  飲食供養皆充足  hương thủy nhũ mật cập tô du   ẩm thực cúng dường giai sung túc  見諸如來放光明  照察眾生命終時  kiến chư Như Lai phóng quang minh   chiếu sát chúng sanh mạng chung thời  教令念佛即見佛  命終決定生佛剎  giáo lệnh niệm Phật tức kiến Phật   mạng chung quyết định sanh Phật sát  臨命終時若念佛  見於佛像生愛敬  lâm mạng chung thời nhược/nhã niệm Phật   kiến ư Phật tượng sanh ái kính  佛為往彼而救度  得見諸佛為說法  Phật vi/vì/vị vãng bỉ nhi cứu độ   đắc kiến chư Phật vi/vì/vị thuyết Pháp  又放光明名法光  此光能覺諸眾生  hựu phóng quang minh danh pháp quang   thử quang năng giác chư chúng sanh  聞法書寫讀誦持  常得愛樂於諸法  văn Pháp thư tả độc tụng trì   thường đắc ái lạc ư chư Pháp  開敷妙法甚難值  勤求妙法圓滿意  khai phu diệu pháp thậm nạn/nan trị   cần cầu diệu pháp viên mãn ý  以諸方便獲斯法  是故說法光明得  dĩ chư phương tiện hoạch tư Pháp   thị cố thuyết pháp quang minh đắc  又放光明名語言  佛子覺悟彼眾生  hựu phóng quang minh danh ngữ ngôn   Phật tử giác ngộ bỉ chúng sanh  本願聲振三千界  聞諸如來眾言音  Bổn Nguyện thanh chấn tam thiên giới   văn chư Như Lai chúng ngôn âm  高聲稱讚於大仙  大聲響亮鐘鈴施  cao thanh xưng tán ư đại tiên   Đại thanh hưởng lượng chung linh thí  為諸世間佛語言  是故得此語言光  vi/vì/vị chư thế gian Phật ngữ ngôn   thị cố đắc thử ngữ ngôn quang  又放光明施甘露  彼光能覺諸眾生  hựu phóng quang minh thí cam lồ   bỉ quang năng giác chư chúng sanh  了知眾生起心時  一切功德相應行  liễu tri chúng sanh khởi tâm thời   nhất thiết công đức tướng ứng hạnh/hành/hàng  無數苦惱災難中  恒說虛假無安隱  vô số khổ não tai nạn trung   hằng thuyết hư giả vô an ổn  若常止息災難除  說施甘露悉皆得  nhược/nhã thường chỉ tức tai nạn/nan trừ   thuyết thí cam lồ tất giai đắc  又放光明名最勝  此光能覺諸眾生  hựu phóng quang minh danh tối thắng   thử quang năng giác chư chúng sanh  勝戒三摩地亦然  聞佛最勝大智慧  thắng giới tam-ma-địa diệc nhiên   văn Phật tối thắng đại trí tuệ  無等淨戒三摩地  智慧第一大能仁  vô đẳng tịnh giới tam-ma-địa   trí tuệ đệ nhất Đại năng nhân  稱揚讚歎施菩提  彼當得此勝光明  xưng dương tán thán thí Bồ-đề   bỉ đương đắc thử thắng quang minh  為施無盡妙珍寶  此寶供養於大仙  vi/vì/vị thí vô tận diệu trân bảo   thử bảo cúng dường ư đại tiên  施寶供佛及佛塔  眾生求寶而不獲  thí bảo cúng Phật cập Phật tháp   chúng sanh cầu bảo nhi bất hoạch  施諸珍寶得為佛  是故放光如寶嚴  thí chư trân bảo đắc vi/vì/vị Phật   thị cố phóng quang như bảo nghiêm  又放光明往照耀  是光覺悟諸眾生  hựu phóng quang minh vãng chiếu diệu   thị quang giác ngộ chư chúng sanh  適意塗香人不嗅  彼行如來功德行  thích ý đồ hương nhân bất khứu   bỉ hạnh/hành/hàng Như Lai công đức hạnh/hành/hàng  天上人間所出香  用為供養諸如來  Thiên thượng nhân gian sở xuất hương   dụng vi/vì/vị cúng dường chư Như Lai  眾多佛塔我盡塗  是故放此塗香光  chúng đa Phật tháp ngã tận đồ   thị cố phóng thử đồ Hương Quang 大方廣總持寶光明經卷第四 Đại Phương Quảng Tổng Trì Bảo Quang Minh Kinh quyển đệ tứ ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Thu Oct 2 01:45:29 2008 ============================================================